[Bao gồm 100 cụm từ tiếng Anh] Học đàm thoại tiếng Anh với những cụm từ khiến người ta khó chịu

記事内に広告が含まれています。
[Bao gồm 100 cụm từ tiếng Anh] Học đàm thoại tiếng Anh với những cụm từ khiến người ta khó chịu
提供:photoAC「仲サブリナ様」

Xin chào mọi người!(^^)!

Bạn có phải là kiểu người chủ động tìm hiểu các cụm từ phủ định khi học ngoại ngữ?

Bạn không thực sự muốn biết những cụm từ khiến mọi người khó chịu. Tuy nhiên, bản chất con người là điều bạn muốn biết!(^^)!

Chà, nếu bạn không biết về những điều tiêu cực thì sẽ có lúc bạn không thể có một cuộc trò chuyện thành công. Vì vậy, hãy tiếp tục với nó!

tái bút Nhân tiện, tôi đã đưa vào 100 cụm từ tiêu cực, nhưng mặc dù đây là những cụm từ do tôi sáng tạo nhưng chúng có thể xúc phạm bạn. Xin hãy nhận thức được điều đó.

【nghe tự động】Học đàm thoại tiếng Anh với những cụm từ khiến người ta khó chịu

・Về cơ bản, bạn chỉ cần nhấn nút phát “►” để học!(^^)!


・Bạn cũng có thể chọn câu mà bạn muốn nghe bằng cách nhập số câu ở 「Enter Phrase Number」.


・Bạn có thể điều chỉnh số lần phát âm bằng 「Foreign Phrase Repeats」.

・Nếu bạn không thể nhìn thấy quảng cáo vì nó gây mất tập trung, vui lòng làm mới màn hình của bạn.

1

Foreign Phrase

Translation

【Danh sách】Học đàm thoại tiếng Anh với những cụm từ khiến người ta khó chịu

1I hate that guy.Tôi ghét hắn.
2That guy is so brazen.Hắn thật trơ trẽn.
3I get irritated when I look at that person.Nhìn người đó làm tôi bực mình.
4Are you picking a fight?Bạn có muốn đánh nhau không?
5That person has a bad personality.Người đó có tính cách xấu.
6That person really has a bad personality.Người đó thực sự có tính cách xấu.
7That person is twisted.Người đó có tính cách lắt léo.
8That person can’t be trusted.Không thể tin tưởng người đó.
9That person is a liar.Người đó là kẻ nói dối.
10That person is a liar so be careful!Hãy cẩn thận vì người đó là kẻ nói dối!
11That person definitely doesn’t have a lover.Chắc chắn người đó không có người yêu.
12That person is a coward.Người đó là kẻ nhát gan.
13No way I’m working with that person!Làm việc cùng người đó, không đùa được đâu.
14I don’t want to be friends with that person.Tôi không muốn làm bạn với người đó.
15That person is slow at work.Người đó làm việc chậm chạp.
16That person can’t be used.Người đó vô dụng.
17Aren’t you an idiot?Ngáo à?
18You look like a fool.Giống như một người điên vậy.
19That person is an idiot, right?Người đó, họ điên thật phải không?
20It’s understandable because that person is an idiot.Vì họ điên nên không còn cách nào khác.
21I hate that person because he’s disgusting.Tôi ghét người đó vì thấy ghê.
22That’s the worst.Tệ nhất!
23That person stinks.Người đó hôi.
24That person smells really bad.Người đó cực kỳ hôi.
25I want that person to go somewhere else.Tôi muốn người đó đi đâu đó.
26I’m starting to feel sick while talking to that person.Nói chuyện với người đó làm tôi cảm thấy khó chịu.
27This person is crazy.Người này bị điên.
28This person isn’t funny.Người này không thú vị
29That person has short legs.Người đó có chân ngắn.
30That person has slanted eyes, right?Mắt của người đó nhỏ nhỉ.
31That person seems to have low intelligence.Người đó có vẻ như không thông minh.
32Do you have enough brains?Bạn có trí thông minh không?
33I don’t want to do it because I’m feeling sluggish.Tôi không muốn làm vì thấy mệt mỏi.
34My head hurts so I want to go home early.Tôi muốn về sớm vì đau đầu.
35This company has low pay.Công ty này trả lương thấp.
36Why is that person’s salary better than ours?Tại sao lương của người đó lại cao hơn chúng tôi?
37Being with that person makes me tired.Ở cùng với người đó thấy mệt mỏi.
38I feel bad because I was touched.Bị chạm vào làm tôi thấy khó chịu.
39I want you to go home early.Tôi muốn người đó về sớm.
40It’s not funny because it’s too serious.Quá nghiêm túc nên không vui vẻ.
41It doesn’t make sense, does it?Điều đó không có ý nghĩa gì.
42That person is wrong.Người đó sai.
43Why doesn’t that person understand?Tại sao người đó không hiểu nhỉ?
44It’s understandable because that person is not very bright.Đầu óc không thông minh, thôi thì không còn cách nào khác
45I don’t want to talk to that person because I’m not good at it.Người đó làm tôi khó chịu nên tôi không muốn nói chuyện.
46What’s up with that person?! They’re really irritating!Hắn là cái gì vậy!? Bực mình quá!
47Why can’t you do that? Aren’t you an idiot?Tại sao cái đó cũng không làm được? Bạn ngốc à?
48The pay is low. After all, I want to work at Toyota.Lương thấp nhỉ. Thật sự muốn làm việc ở Toyota.
49Kanji are too difficult. There are so many ways to read it that it doesn’t make any sense.Chữ Hán khó quá. Nhiều cách đọc quá, không hiểu nổi.
50The meat sold in Japan stinks!Thịt bán ở Nhật có mùi hôi!
51I can’t eat raw fish though!Tôi không thể ăn cá sống!
52Does this person intend to remain single for the rest of their lives?Người này có ý định sống độc thân cả đời hay sao?
53Japanese eggs are too expensive!Trứng ở Nhật đắt quá!
54Or rather, prices are way too high.Nói thật là, vật giá quá cao.
55no kidding.Không đùa đâu.
56Why do I have to do it? It’s annoying.Tại sao tôi phải làm điều đó? Thật phiền phức.
57Why me…it’s such a hassle.Tại sao lại là tôi… Thật phiền phức.
58I have too much free time…I want to sleep. Can I go home?Quá rảnh… Buồn ngủ quá. Tôi có thể về không?
59Of course it’s not okay! Do you want me to hit you?Không được đâu. Tôi sẽ đánh bạn đấy, đúng không?
60Japan is too strict about bicycle etiquette!Ở Nhật, quy tắc đi xe đạp quá nghiêm khắc!
61It can’t be helped because it’s for safety.Vì an toàn nên không còn cách nào khác.
62Young Japanese people don’t want to get married.Người trẻ ở Nhật không mong muốn kết hôn phải không?
63Probably because Japanese salaries are low.Có lẽ vì lương ở Nhật thấp.
64But Japan is safe and clean, so it’s good.Nhưng Nhật Bản an toàn và sạch sẽ nên tốt đấy nhỉ.
65Yakiniku is definitely better than sushi.Thịt nướng ngon hơn sushi rõ ràng.
66But grilled meat is expensive!Nhưng thịt nướng đắt phải không!
67Ah, that’s right. Let’s make that person pay.À, hãy để người đó trả tiền.
68Winter in Japan is too cold.Mùa đông ở Nhật rất lạnh phải không?
69It’s hot in summer, but it’s hotter in my country.Mùa hè cũng nóng, nhưng ở quốc gia của tôi nóng hơn.
70The way that person moves makes me laugh.Điệu bộ của thằng đó cười muốn chết í.
71It’s your own fault, right?Tự gây ra mà.
72You’re at fault for doing something like that.Bạn là người làm những điều đó, đó là lỗi của bạn.
73Why did you do something so stupid?Tại sao lại làm điều ngu ngốc như vậy?
74Use your head a little more.Hãy sử dụng đầu óc một chút nữa đi.
75This doesn’t taste good at all…Món này hoàn toàn không ngon chút nào…
76I think it’s bad for your health.Tôi nghĩ nó không tốt cho sức khỏe.
77Because it’s salty.Bởi vì nó mặn.
78Because it stinks.Bởi vì nó thối.
79Because it’s too sweet.Bởi vì nó quá ngọt.
80I don’t want to get close to him.Tôi không muốn gần gũi với anh ta.
81Because that person is the worst.Bởi vì người đó là người tồi tệ nhất.
82Because that person is noisy.Vì người đó ồn ào quá.
83Because that person is super creepy.Nó, cảm giác kinh tởm quá!
84Does that person wear too much perfume?Người đó có dùng quá nhiều nước hoa không?
85That person has a dark personality.Người đó có tính cách u ám.
86I don’t know what that person is thinking.Tôi không hiểu người đó đang nghĩ gì.
87He must be thinking something strange.Chắc chắn là người đó đang nghĩ điều gì đó kỳ lạ.
88I guess he only cares about girls.Chắc là chỉ nghĩ đến con gái thôi nhỉ.
89It’s the worst. can’t believe it.Tồi tệ nhất! không thể tin được.
90But hey, you know, the personality changes right away in front of guys, doesn’t it?Nhưng mà, trước mặt con trai, tính cách của người đó thay đổi liền nhỉ?
91I want you to stop doing that.Tôi muốn bạn ngừng làm những điều như vậy.
92Really! ? It’s the worst!Thật sao!? Thật tệ hại!
93I can’t help it. Let’s give up already.Chịu thôi. Bỏ đi.
94There’s no point in saying that.Không có ích gì khi nói điều đó.
95He’s wrong, not me.Sai là anh ta, không phải tôi.
96Why is it my fault?Tại sao là lỗi của tôi?
97I really don’t understand.Thật sự không hiểu nổi.
98Japanese people are too serious.Người Nhật quá nghiêm túc.
99If you say bad things, everyone will hate you.Nói xấu sẽ bị mọi người ghét.
100I don’t want to hear that from you.Tôi không muốn nghe mấy lời đó từ bạn đâu.

Học đàm thoại tiếng Anh với những cụm từ khiến người ta khó chịu 1~50



I hate that guy.(Tôi ghét hắn.)



That guy is so brazen.(Hắn thật trơ trẽn.)


I get irritated when I look at that person.(Nhìn người đó làm tôi bực mình.)


Are you picking a fight?(Bạn có muốn đánh nhau không?)


That person has a bad personality.(Người đó có tính cách xấu.)


That person really has a bad personality.(Người đó thực sự có tính cách xấu.)


That person is twisted.(Người đó có tính cách lắt léo.)


That person can’t be trusted.(Không thể tin tưởng người đó.)


That person is a liar.(Người đó là kẻ nói dối.)


That person is a liar so be careful!(Hãy cẩn thận vì người đó là kẻ nói dối!)


That person definitely doesn’t have a lover.(Chắc chắn người đó không có người yêu.)


That person is a coward.(Người đó là kẻ nhát gan.)


No way I’m working with that person!(Làm việc cùng người đó, không đùa được đâu.)


I don’t want to be friends with that person.(Tôi không muốn làm bạn với người đó.)


That person is slow at work.(Người đó làm việc chậm chạp.)


That person can’t be used.(Người đó vô dụng.)


Aren’t you an idiot?(Ngáo à?)


You look like a fool.(Giống như một người điên vậy.)


That person is an idiot, right?(Người đó, họ điên thật phải không?)


It’s understandable because that person is an idiot.(Vì họ điên nên không còn cách nào khác.)


I hate that person because he’s disgusting.(Tôi ghét người đó vì thấy ghê.)


That’s the worst.( Tệ nhất!)


That person stinks.(Người đó hôi.)


That person smells really bad.(Người đó cực kỳ hôi.)


I want that person to go somewhere else.(Tôi muốn người đó đi đâu đó.)


I’m starting to feel sick while talking to that person.(Nói chuyện với người đó làm tôi cảm thấy khó chịu.)


This person is crazy.(Người này bị điên.)


This person isn’t funny.(Người này không thú vị)


That person has short legs.(Người đó có chân ngắn.)


That person has slanted eyes, right?(Mắt của người đó nhỏ nhỉ.)


That person seems to have low intelligence.(Người đó có vẻ như không thông minh.)


Do you have enough brains?(Bạn có trí thông minh không?)


I don’t want to do it because I’m feeling sluggish.(Tôi không muốn làm vì thấy mệt mỏi.)


My head hurts so I want to go home early.(Tôi muốn về sớm vì đau đầu.)


This company has low pay.(Công ty này trả lương thấp.)


Why is that person’s salary better than ours?(Tại sao lương của người đó lại cao hơn chúng tôi?)


Being with that person makes me tired.(Ở cùng với người đó thấy mệt mỏi.)


I feel bad because I was touched.(Bị chạm vào làm tôi thấy khó chịu.)


I want you to go home early.(Tôi muốn người đó về sớm.)


It’s not funny because it’s too serious.(Quá nghiêm túc nên không vui vẻ.)


It doesn’t make sense, does it?(Điều đó không có ý nghĩa gì.)


That person is wrong.(Người đó sai.)


Why doesn’t that person understand?(Tại sao người đó không hiểu nhỉ?)


It’s understandable because that person is not very bright.(Đầu óc không thông minh, thôi thì không còn cách nào khác)


I don’t want to talk to that person because I’m not good at it.(Người đó làm tôi khó chịu nên tôi không muốn nói chuyện.)


What’s up with that person?! They’re really irritating!(Hắn là cái gì vậy!? Bực mình quá!)


Why can’t you do that? Aren’t you an idiot?(Tại sao cái đó cũng không làm được? Bạn ngốc à?)


The pay is low. After all, I want to work at Toyota.(Lương thấp nhỉ. Thật sự muốn làm việc ở Toyota.)


Kanji are too difficult. There are so many ways to read it that it doesn’t make any sense.(Chữ Hán khó quá. Nhiều cách đọc quá, không hiểu nổi.)


The meat sold in Japan stinks!(Thịt bán ở Nhật có mùi hôi!)

Học đàm thoại tiếng Anh với những cụm từ khiến người ta khó chịu 51~100



I can’t eat raw fish though!(Tôi không thể ăn cá sống!)



Does this person intend to remain single for the rest of their lives?(Người này có ý định sống độc thân cả đời hay sao?)


Japanese eggs are too expensive!(Trứng ở Nhật đắt quá!)


Or rather, prices are way too high.(Nói thật là, vật giá quá cao.)


no kidding.(Không đùa đâu.)


Why do I have to do it? It’s annoying.(Tại sao tôi phải làm điều đó? Thật phiền phức.)


Why me…it’s such a hassle.(Tại sao lại là tôi… Thật phiền phức.)


I have too much free time…I want to sleep. Can I go home?(Quá rảnh… Buồn ngủ quá. Tôi có thể về không?)


Of course it’s not okay! Do you want me to hit you?(Không được đâu. Tôi sẽ đánh bạn đấy, đúng không?)


Japan is too strict about bicycle etiquette!(Ở Nhật, quy tắc đi xe đạp quá nghiêm khắc!)


It can’t be helped because it’s for safety.(Vì an toàn nên không còn cách nào khác.)


Young Japanese people don’t want to get married.(Người trẻ ở Nhật không mong muốn kết hôn phải không?)


Probably because Japanese salaries are low.(Có lẽ vì lương ở Nhật thấp.)


But Japan is safe and clean, so it’s good.(Nhưng Nhật Bản an toàn và sạch sẽ nên tốt đấy nhỉ.)


Yakiniku is definitely better than sushi.(Thịt nướng ngon hơn sushi rõ ràng.)


But grilled meat is expensive!(Nhưng thịt nướng đắt phải không!)


Ah, that’s right. Let’s make that person pay.(À, hãy để người đó trả tiền.)


Winter in Japan is too cold.(Mùa đông ở Nhật rất lạnh phải không?)


It’s hot in summer, but it’s hotter in my country.(Mùa hè cũng nóng, nhưng ở quốc gia của tôi nóng hơn.)


The way that person moves makes me laugh.(Điệu bộ của thằng đó cười muốn chết í.)


It’s your own fault, right?(Tự gây ra mà.)


You’re at fault for doing something like that.(Bạn là người làm những điều đó, đó là lỗi của bạn.)


Why did you do something so stupid?(Tại sao lại làm điều ngu ngốc như vậy?)


Use your head a little more.(Hãy sử dụng đầu óc một chút nữa đi.)


This doesn’t taste good at all…(Món này hoàn toàn không ngon chút nào…)


I think it’s bad for your health.(Tôi nghĩ nó không tốt cho sức khỏe.)


Because it’s salty.(Bởi vì nó mặn.)


Because it stinks.(Bởi vì nó thối.)


Because it’s too sweet.(Bởi vì nó quá ngọt.)


I don’t want to get close to him.(Tôi không muốn gần gũi với anh ta.)


Because that person is the worst.(Bởi vì người đó là người tồi tệ nhất.)


Because that person is noisy.(Vì người đó ồn ào quá.)


Because that person is super creepy.(Nó, cảm giác kinh tởm quá!)


Does that person wear too much perfume?(Người đó có dùng quá nhiều nước hoa không?)


That person has a dark personality.(Người đó có tính cách u ám.)


I don’t know what that person is thinking.(Tôi không hiểu người đó đang nghĩ gì.)


He must be thinking something strange.(Chắc chắn là người đó đang nghĩ điều gì đó kỳ lạ.)


I guess he only cares about girls.(Chắc là chỉ nghĩ đến con gái thôi nhỉ.)


It’s the worst. can’t believe it.(Tồi tệ nhất! không thể tin được.)


But hey, you know, the personality changes right away in front of guys, doesn’t it?(Nhưng mà, trước mặt con trai, tính cách của người đó thay đổi liền nhỉ?)


I want you to stop doing that.(Tôi muốn bạn ngừng làm những điều như vậy.)


Really! ? It’s the worst!(Thật sao!? Thật tệ hại!)


I can’t help it. Let’s give up already.(Chịu thôi. Bỏ đi.)


There’s no point in saying that.(Không có ích gì khi nói điều đó.)


He’s wrong, not me.(Sai là anh ta, không phải tôi.)


Why is it my fault?(Tại sao là lỗi của tôi?)


I really don’t understand.(Thật sự không hiểu nổi.)


Japanese people are too serious.(Người Nhật quá nghiêm túc.)


If you say bad things, everyone will hate you.(Nói xấu sẽ bị mọi người ghét.)


I don’t want to hear that from you.(Tôi không muốn nghe mấy lời đó từ bạn đâu.)

Trích dẫn

Tất cả âm thanh (Tiếng Việt và tiếng Anh) được sử dụng trong bài viết này được lấy từ Google Translate.

Âm thanh được trích dẫn: Tất cả âm thanh được sử dụng trong bài viết này

Ngôn ngữ trích dẫn âm thanh: Tiếng Việt và tiếng Anh

Nguồn: [Google Translate]