
ベトナム語学習中の皆さん、お疲れ様です! ベトナム語の単語や文法を一生懸命覚えているけれど、いざネイティブスピーカーとの会話となると、なかなかスラスラと口から出てこない…と悩んでいませんか?
その壁を乗り越えるカギは、実は「長文フレーズ」にあります!
本記事では、ベトナムでの日常的な雑談ですぐに使える長文フレーズを厳選してご紹介します。長いフレーズを学ぶのは大変そうに感じるかもしれませんが、ご安心ください。長文フレーズを学ぶことは、ベトナム語の自然な発音とリズムに慣れるためのリスニング学習として非常に効果的です。さらに、一つのフレーズの中に複数の単語や自然な文法構造が詰まっているので、効率的に語彙力をアップさせることができますよ!
この記事を読めば、あなたのベトナム語会話はきっとレベルアップするはず。さあ、一緒に長文フレーズをマスターして、自信を持ってベトナム語でおしゃべりを楽しみましょう!

ベトナム語の長文フレーズ
Người mới vào công ty gần đây thì thế nào? Là người tốt hay là người khó ưa? Là người có năng lực hay là người không làm được việc? Công ty mình lương thấp nên chắc người vừa tốt vừa có năng lực sẽ không đến đâu nhỉ. Chắc một thời gian nữa mình phải cố gắng với số người hiện tại thôi.
解説→→(Người mới vào công ty gần đây thì thế nào?(最近、入社した新しい人はどんな感じ?) Là người tốt?(いい人?) hay là người khó ưa?(それとも嫌な感じの人?) Là người có năng lực?(仕事ができる人?) hay là người không làm được việc?(それとも仕事ができない人?) Công ty mình lương thấp nên(うちの会社は給料が低いから) chắc người vừa tốt vừa có năng lực sẽ không đến đâu nhỉ.(いい人で仕事ができる人って来ないよね。) Chắc một thời gian nữa(しばらくは) mình phải cố gắng với số người hiện tại thôi.(今の人数で頑張るしかないね。))
Bạn làm gì vào ngày nghỉ? Gần đây trời lạnh nên không muốn ra khỏi nhà lắm nhỉ. Hả? Nóng à? Bạn đang nói gì thế? Không nóng đâu. Bạn không bị bệnh đấy chứ? Kết quả kiểm tra sức khỏe thế nào rồi? Tôi thì bị huyết áp cao đấy. Vì tôi thích đồ ăn mặn nên cũng đành chịu thôi.
解説→→(Bạn làm gì vào ngày nghỉ?(休みの日は何してるの?) Gần đây trời lạnh nên(最近、寒いから) không muốn ra khỏi nhà lắm nhỉ.(あんまり家から出たくないよね。) Hả? Nóng à?(え?暑い?) Bạn đang nói gì thế?(何言ってるの?) Không nóng đâu.(暑くないよ。) Bạn không bị bệnh đấy chứ?(病気じゃないの?) Kết quả kiểm tra sức khỏe thế nào rồi?(健康診断の結果はどうだったの?) Tôi thì bị huyết áp cao đấy.(私は血圧が高かったよ。) Vì tôi thích đồ ăn mặn nên(塩辛い料理が大好きだから) cũng đành chịu thôi.(仕方がないね。))
休みの日は何してるの?最近、寒いからあんまり家から出たくないよね。え?暑い?何言ってるの?暑くないよ。病気じゃないの?健康診断の結果はどうだったの?私は血圧が高かったよ。塩辛い料理が大好きだから仕方がないね。
Hôm qua nhà bên cạnh nhà tôi bị trộm đột nhập đấy. Sợ thật đấy nhỉ. Gần đây tôi thấy hình như số người phạm tội đang tăng lên. Vì Nhật Bản đang khủng hoảng kinh tế mà. Ước gì kinh tế nhanh chóng phục hồi. Haizz… Thật là. Tôi muốn các chính trị gia Nhật Bản cố gắng hơn nữa. … Hả? Gì cơ? Tôi biết rồi! Tôi cũng sẽ cố gắng mà!
解説→→(Hôm qua(昨日) nhà bên cạnh nhà tôi(自宅の隣の家に) bị trộm đột nhập đấy.(泥棒が入ったんだ。) Sợ thật đấy nhỉ.(怖いよね。) Gần đây tôi thấy(最近、) hình như số người phạm tội(犯罪を犯す人) đang tăng lên.(が増えてきている気がするよ。) Vì Nhật Bản đang khủng hoảng kinh tế mà.(日本は不景気だからね。) Ước gì(早く) kinh tế nhanh chóng phục hồi.(景気が良くなればいいのに。) Haizz… Thật là.(はぁ…まったく。) Tôi muốn các chính trị gia Nhật Bản(日本の政治家には) cố gắng hơn nữa.(もっと頑張ってほしいよ。) … Hả? Gì cơ?(…え?なに?) Tôi biết rồi!(わかってるよ!) Tôi cũng sẽ cố gắng mà!(私も頑張るってば!))
昨日、自宅の隣の家に泥棒が入ったんだ。怖いよね。最近、犯罪を犯す人が増えてきている気がするよ。日本は不景気だからね。早く景気が良くなればいいのに。はぁ…まったく。日本の政治家にはもっと頑張ってほしいよ。…え?なに?わかってるよ!私も頑張るってば!
Ô! Khỏe không!? Lâu rồi không gặp nhỉ! Gần đây làm gì thế? Ồ tập gym à. Thảo nào cơ thể cậu to hơn trước rồi đấy. Cậu cũng chú ý đến chế độ ăn uống à? Ồ giỏi thật đấy. Tớ gầy nên tớ ghen tị với cậu. Nhưng cậu không mệt à? Gần đây công việc cũng bận nữa chứ.
解説→→(Ô! Khỏe không!?(お!元気!?) Lâu rồi không gặp nhỉ!(久しぶりじゃん!) Gần đây làm gì thế?(最近何してるの?) Ồ tập gym à.(へぇ、筋トレしてるんだ。) Thảo nào(だから) cơ thể cậu to hơn trước rồi đấy.(体が前より大きくなってるんだね。) Cậu cũng chú ý đến chế độ ăn uống à?(食事にも気をつけているの?) Ồ giỏi thật đấy.(へぇ、すごいね。) Tớ gầy nên(俺、痩せているから) tớ ghen tị với cậu.(羨ましいよ。) Nhưng cậu không mệt à?(でも疲れない?) Gần đây công việc cũng bận nữa chứ.(最近、仕事も忙しいし。))
お!元気!?久しぶりじゃん!最近何してるの?へぇ、筋トレしてるんだ。だから体が前より大きくなってるんだね。食事にも気をつけているの?へぇ、すごいね。俺、痩せているから羨ましいよ。でも疲れない?最近、仕事も忙しいし。
Tối nay ăn gì đây? Muốn ăn thịt nướng nhỉ. Rau cũng quan trọng nhưng thịt vẫn là tuyệt nhất. Trong thịt bò、 thịt heo và thịt gà、 bạn thích loại thịt nào nhất? Chắc là thịt bò rồi nhỉ. Nhưng thịt bò đắt tiền nhỉ. Hả? Thịt rẻ à? Thịt rẻ thì tớ không thích đâu. Bởi vì tớ thấy hình như nó có chứa thành phần không tốt cho cơ thể.
解説→→(Tối nay ăn gì đây?(今日、夕食は何を食べるの?) Muốn ăn thịt nướng nhỉ.(焼肉食べたいよね。) Rau cũng quan trọng(野菜も大事だけど) nhưng thịt vẫn là tuyệt nhất.(やっぱり肉が最高。) Trong thịt bò、 thịt heo và thịt gà、(牛肉と豚肉と鶏肉の中で) bạn thích loại thịt nào nhất?(どの肉が一番好きなの?) Chắc là thịt bò rồi nhỉ.(やっぱり牛肉だよね。) Nhưng thịt bò đắt tiền nhỉ.(でも牛肉は値段が高いよね。) Hả? Thịt rẻ à?(え?安い肉?) Thịt rẻ thì tớ không thích đâu.(安い肉は嫌だよ。) Bởi vì(だって、) tớ thấy hình như nó có chứa thành phần không tốt cho cơ thể.(体に良くない成分が含まれてそうだし。))
今日、夕食は何を食べるの?焼肉食べたいよね。野菜も大事だけど、やっぱり肉が最高。牛肉と豚肉と鶏肉の中でどの肉が一番好きなの?やっぱり牛肉だよね。でも牛肉は値段が高いよね。え?安い肉?安い肉は嫌だよ。だって、体に良くない成分が含まれてそうだし。
Gia đình bạn thế nào rồi? Mọi người đều khỏe chứ? Gia đình tôi thì mọi người đều bị cảm cúm rồi. Gần đây trời lạnh nữa. Nhân tiện、 tháng sau bạn sẽ về quê đúng không? Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ nhé! Mẹ bạn chắc chắn sẽ rất vui đấy. Món ăn đặc sản ở quê hương cũng đáng mong đợi nhỉ. Nhân tiện thì món ăn đặc sản ở quê bạn là gì thế? Có ngon không? Ồ tớ muốn ăn thử quá.
解説→→(Gia đình bạn thế nào rồi?(きみの家族はどんな感じ?) Mọi người đều khỏe chứ?(みんな健康?) Gia đình tôi thì(私の家族は) mọi người đều bị cảm cúm rồi.(みんな風邪をひいちゃったよ。) Gần đây trời lạnh nữa.(最近、寒いしね。) Nhân tiện、(ところで、) tháng sau bạn sẽ về quê đúng không?(来月は実家に帰るんでしょ?) Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ nhé!(楽しんできてね!) Mẹ bạn chắc chắn sẽ rất vui đấy.(君のお母さん、きっと喜ぶよ。) Món ăn đặc sản ở quê hương cũng đáng mong đợi nhỉ.(故郷の名物料理も楽しみだね。) Nhân tiện thì(ちなみに) món ăn đặc sản ở quê bạn là gì thế?(故郷の名物料理はなんなの?) Có ngon không?(美味しい?) Ồ tớ muốn ăn thử quá.(へぇ、食べてみたいな。))
きみの家族はどんな感じ?みんな健康?私の家族はみんな風邪をひいちゃったよ。最近、寒いしね。ところで、来月は実家に帰るんでしょ?楽しんできてね!君のお母さん、きっと喜ぶよ。故郷の名物料理も楽しみだね。ちなみに故郷の名物料理はなんなの?美味しい?へぇ、食べてみたいな。
Cuối tuần bạn làm gì? Tớ ngủ suốt. Gần đây công việc bận nên cơ thể tớ cứ lờ đờ. Ồ cậu đi mua sắm à. Nhân tiện tháng trước cậu được nhận tiền thưởng đúng không. Cậu đã mua gì thế? Hả!? Cậu mua xe máy à!? Thật à!? Ồ ghen tị quá!
解説→→(Cuối tuần bạn làm gì?(週末は何をしてたの?) Tớ ngủ suốt.(俺はずっと寝てたよ。) Gần đây công việc bận nên(最近、仕事が忙しいから) cơ thể tớ cứ lờ đờ.(体が怠いんだ。) Ồ cậu đi mua sắm à.(へぇ、君は買い物に行ったんだね。) Nhân tiện tháng trước(そういえば先月、) cậu được nhận tiền thưởng đúng không.(ボーナス貰ってたよね。) Cậu đã mua gì thế?(何を買ったの?) Hả!? Cậu mua xe máy à!?(え!?バイク買ったの!?) Thật à!?(マジで!?) Ồ ghen tị quá!(えー!いいなー!))
週末は何をしてたの?俺はずっと寝てたよ。最近、仕事が忙しいから体が怠いんだ。へぇ、君は買い物に行ったんだね。そういえば先月、ボーナス貰ってたよね。何を買ったの?え!?バイク買ったの!?マジで!?えー!いいなー!
Ô! Lâu rồi không gặp nhỉ! Trông cậu khỏe khoắn ghê. Có lẽ nào cậu có người yêu rồi? Ồ! Cuối cùng cậu cũng có người yêu rồi à! Giỏi quá! Nhân tiện、 đó là cô gái thế nào? Hả!? Là con trai à!? Vậy à. … Thì ra là vậy.
解説→→(Ô! Lâu rồi không gặp nhỉ!(お!久しぶりじゃん!) Trông cậu khỏe khoắn ghê.(めちゃくちゃ元気そうだね。) Có lẽ nào cậu có người yêu rồi?(ひょっとして彼女できた?) Ồ! Cuối cùng(おぉ!ついに) cậu cũng có người yêu rồi à!(キミに恋人ができたのかー!) Giỏi quá!(やったじゃん!) Nhân tiện、 đó là cô gái thế nào?(ところで、どんな女の子?) Hả!? Là con trai à!?(え!?男の子!?) Vậy à.(そうなんだ。) … Thì ra là vậy.(…そうか。なるほど。))
お!久しぶりじゃん!めちゃくちゃ元気そうだね。ひょっとして彼女できた?おぉ!ついにキミに恋人ができたのかー!やったじゃん!ところで、どんな女の子?え!?男の子!?そうなんだ。…そうか。なるほど。
Ở chỗ làm tớ có người không ưa~. Dù chào hỏi họ cũng bị họ lờ đi đấy. Thật khó chịu nhỉ. Nếu là cậu thì cậu sẽ làm gì? Ồ dù bị lờ đi cậu cũng chỉ chào hỏi thôi à. Đúng là như vậy nhỉ. Tớ không muốn trở thành người mà ngay cả chào hỏi cũng không làm được đâu.
解説→→(Ở chỗ làm(職場に) tớ có người không ưa~.(苦手な人がいるんだよね~。) Dù chào hỏi họ(挨拶しても) cũng bị họ lờ đi đấy.(無視するんだよ。) Thật khó chịu nhỉ.(嫌な感じだよね。) Nếu là cậu thì cậu sẽ làm gì?(キミならどうする?) Ồ dù bị lờ đi(へぇ、無視されても) cậu cũng chỉ chào hỏi thôi à.(挨拶だけはするんだ。) Đúng là như vậy nhỉ.(確かにそうだよね。) Tớ không muốn trở thành người(そんな人間にはなりたくない) mà ngay cả chào hỏi cũng không làm được đâu.(挨拶もできない))
職場に苦手な人がいるんだよね~。挨拶しても無視するんだよ。嫌な感じだよね。キミならどうする?へぇ、無視されても挨拶だけはするんだ。確かにそうだよね。挨拶すらできない人間にはなりたくないもんね。
Bạn thích mùa nào nhất? Ồ bạn thích mùa thu à. Tại sao? À đúng vậy nhỉ. có thể thu hoạch được nhiều loại trái cây như nho hay lê. Ở biển thì cũng bắt được cá thu đao nữa. Vì tớ thích rau rừng nên mùa xuân là tốt nhất.
解説→→(Bạn thích mùa nào nhất?(どの季節が一番好き?) Ồ bạn thích mùa thu à.(へぇ、秋が好きなんだね。) Tại sao?(なんで?) À đúng vậy nhỉ.(あー確かに、) có thể thu hoạch được nhiều loại trái cây(さまざまな種類の果物を収穫できます) như nho hay lê.(ブドウやナシなど) Ở biển thì(海だと) cũng bắt được cá thu đao nữa.(秋刀魚も獲れるし。) Vì tớ thích rau rừng nên(私は山菜が好きだから) mùa xuân là tốt nhất.(春がいいな。))
どの季節が一番好き?へぇ、秋が好きなんだね。なんで?あー確かに、葡萄とか梨とか色んな果物が採れるもんね。海だと秋刀魚も獲れるし。私は山菜が好きだから春がいいな。
まとめ
本日は、日常の雑談で役立つベトナム語の長文フレーズをまとめてご紹介しました。気になるフレーズは見つかりましたか?
長文フレーズを学ぶメリットは、単に「長い文を覚える」ことにとどまりません。ご紹介したように、長めのフレーズはベトナム語の流れるような発音や抑揚に慣れるための最適な教材です。耳から聞いたフレーズを真似て発音練習を繰り返すことで、あなたのリスニング力と発音は劇的に向上します。
また、一つの長文には、動詞や形容詞、接続詞など、様々な単語と実用的な文法が凝縮されています。短文をいくつも覚えるより、一つの長文を深く学ぶ方が効率よく、実践的な語彙力を身につけられるでしょう。
ぜひ、今日学んだフレーズを実際に使ってみてください。最初は難しく感じるかもしれませんが、繰り返し使ううちに必ずあなたの「生きたベトナム語」になります。これらのフレーズを使って、現地の友人や知人とのベトナム語での雑談を、これまで以上に楽しんでくださいね!
引用
当記事で使用された音声(ベトナム語および日本語)は全てGoogle翻訳 および Microsoft Translator、Native Speech Generationから引用しております。
引用した音声:当記事に使用したすべての音声
引用した音声の言語:(ベトナム語および日本語)
引用元: [Google翻訳]、[Microsoft Translator]、[Google AI Studio(Native Speech Generation)]