Xin chào! mọi người(^o^)
今回はネガティブフレーズのベトナム語版です。
ネガティブなフレーズって、なんか人気がありますよね。別の記事でミャンマー語も掲載しているんですが、ネガティブなフレーズを知りたいという方が多いような気がします。
とまぁ、それはさておき、ネガティブフレーズ100選をつくってみました。ちなみに掲載しているフレーズ内容は辛辣なものが多いですが、あくまでも私自身が勝手に創作したものです。なので誤解なきよう、また人には使わないよう、お願いいたします。
※2024/8/13一部修正
【自動リスニング】ネガティブフレーズで学ぶベトナム語
・基本的には再生ボタン「►」を押すだけです!(^^)!
・Enter Phrase Numberで聞きたいフレーズを指定することができます。
・Foreign Phrase Repeatsで発音回数を調整できます。
・広告が邪魔をしている場合は、画面を更新してください。
1
Foreign Phrase
Translation
ベトナム語のネガティブフレーズ一覧
1 | Tôi ghét hắn. | あいつ、キライ。 |
2 | Hắn thật trơ trẽn. | あいつ、図々しいよね。 |
3 | Nhìn người đó làm tôi bực mình. | あの人を見ているとイライラします。 |
4 | Bạn có muốn đánh nhau không? | 喧嘩を売ってるの? |
5 | Người đó có tính cách xấu. | あの人、性格悪いです。 |
6 | Người đó thực sự có tính cách xấu. | あの人は本当に性格が悪いです。 |
7 | Người đó có tính cách lắt léo. | あの人は捻くれています。 |
8 | Không thể tin tưởng người đó. | あの人は信用できない。 |
9 | Người đó là kẻ nói dối. | あの人は嘘つきです。 |
10 | Hãy cẩn thận vì người đó là kẻ nói dối! | あの人は嘘つきだから気をつけて! |
11 | Chắc chắn người đó không có người yêu. | 絶対あの人、恋人いない。 |
12 | Người đó là kẻ nhát gan. | あの人は臆病者です。 |
13 | Làm việc cùng người đó, không đùa được đâu. | あの人と一緒に作業するなんて、冗談じゃない。 |
14 | Tôi không muốn làm bạn với người đó. | あの人とは友達になりたくない。 |
15 | Người đó làm việc chậm chạp. | あの人は仕事が遅いです。 |
16 | Người đó vô dụng. | あの人は使えません。 |
17 | Ngáo à? | 馬鹿じゃないの? |
18 | Giống như một người điên vậy. | 馬鹿みたいです。 |
19 | Người đó, họ điên thật phải không? | あの人、馬鹿だよね? |
20 | Vì họ điên nên không còn cách nào khác. | 馬鹿だから仕方がありません。 |
21 | Tôi ghét người đó vì thấy ghê. | あの人、気持ち悪いから嫌いです。 |
22 | Tệ nhất! | それ最悪じやん。 |
23 | Người đó hôi. | あの人、臭い。 |
24 | Người đó cực kỳ hôi. | あの人、めっちゃ臭い。 |
25 | Tôi muốn người đó đi đâu đó. | どこかに行って欲しいです。 |
26 | Nói chuyện với người đó làm tôi cảm thấy khó chịu. | 話していると気分が悪くなってきました。 |
27 | Người này bị điên. | この人は頭がおかしい。 |
28 | Người này không thú vị | この人、面白くないです。 |
29 | Người đó có chân ngắn. | あの人は足が短いです。 |
30 | Mắt của người đó nhỏ nhỉ. | 目が細いよね。 |
31 | Người đó có vẻ như không thông minh. | 知能が低そうです。 |
32 | Bạn có trí thông minh không? | 頭脳は足りていますか? |
33 | Tôi không muốn làm vì thấy mệt mỏi. | ダルいからしたくない。 |
34 | Tôi muốn về sớm vì đau đầu. | 頭が痛いので早く帰りたいです。 |
35 | Công ty này trả lương thấp. | この会社は給料が低いです。 |
36 | Tại sao lương của người đó lại cao hơn chúng tôi? | なんで私達より、あの人の給料の方がいいの? |
37 | Ở cùng với người đó thấy mệt mỏi. | あの人と一緒だと疲れますね。 |
38 | Bị chạm vào làm tôi thấy khó chịu. | 触られたので気分が悪い。 |
39 | Tôi muốn người đó về sớm. | 早く帰ってほしいです。 |
40 | Quá nghiêm túc nên không vui vẻ. | 真面目すぎるから面白くない。 |
41 | Điều đó không có ý nghĩa gì. | 意味がないよね。 |
42 | Người đó sai. | あの人は間違っています。 |
43 | Tại sao người đó không hiểu nhỉ? | あの人、なんでわからないんだろう。 |
44 | Đầu óc không thông minh, thôi thì không còn cách nào khác | 頭が悪いから仕方がない。 |
45 | Người đó làm tôi khó chịu nên tôi không muốn nói chuyện. | あの人、苦手だから話したくないな~。 |
46 | Hắn là cái gì vậy!? Bực mình quá! | アイツ何なの!?ムカつく! |
47 | Tại sao cái đó cũng không làm được? Bạn ngốc à? | 何でそんなこともできないの?馬鹿じゃないの? |
48 | Lương thấp nhỉ. Thật sự muốn làm việc ở Toyota. | 給料低いよね。やっぱり、トヨタで働きたいな〜 |
49 | Chữ Hán khó quá. Nhiều cách đọc quá, không hiểu nổi. | 漢字が難しすぎるんだけど。読み方が多すぎて、意味不明。 |
50 | Thịt bán ở Nhật có mùi hôi! | 日本で売られている肉が臭いんだけど! |
51 | Tôi không thể ăn cá sống! | 生魚とか無理なんですけど! |
52 | Người này có ý định sống độc thân cả đời hay sao? | この人、一生独身を貫く気かしら。 |
53 | Trứng ở Nhật đắt quá! | 日本の卵高すぎ! |
54 | Nói thật là, vật giá quá cao. | というか、そもそも物価が高すぎる |
55 | Không đùa đâu. | 冗談じゃないよ。 |
56 | Tại sao tôi phải làm điều đó? Thật phiền phức. | どうして、私がやらないといけないんですか?迷惑です。 |
57 | Tại sao lại là tôi… Thật phiền phức. | なんで私なの…面倒だなー |
58 | Quá rảnh… Buồn ngủ quá. Tôi có thể về không? | 暇すぎる…眠たい。帰ってもいい? |
59 | Không được đâu. Tôi sẽ đánh bạn đấy, đúng không? | いいわけないでしょ。しばきますよ? |
60 | Ở Nhật, quy tắc đi xe đạp quá nghiêm khắc! | 日本は自転車のマナーに厳しすぎるでしょ! |
61 | Vì an toàn nên không còn cách nào khác. | 安全のためだから仕方がありません。 |
62 | Người trẻ ở Nhật không mong muốn kết hôn phải không? | 日本の若者は結婚したがらないですよね。 |
63 | Có lẽ vì lương ở Nhật thấp. | おそらく日本の給料が低いからでしょう。 |
64 | Nhưng Nhật Bản an toàn và sạch sẽ nên tốt đấy nhỉ. | でも日本は安全で清潔なので良いですね。 |
65 | Thịt nướng ngon hơn sushi rõ ràng. | 寿司より焼肉のほうが断然いいよ。 |
66 | Nhưng thịt nướng đắt phải không! | でも焼き肉は高いじゃん! |
67 | À, hãy để người đó trả tiền. | あ、そうだ。あの人に払って貰いましょう。 |
68 | Mùa đông ở Nhật rất lạnh phải không? | 日本の冬は寒すぎます。 |
69 | Mùa hè cũng nóng, nhưng ở quốc gia của tôi nóng hơn. | 夏も暑いけど、私の国の方が暑いです。 |
70 | Điệu bộ của thằng đó cười muốn chết í. | あの人の動きが笑えるんだけど。 |
71 | Tự gây ra mà. | 自業自得だよね? |
72 | Bạn là người làm những điều đó, đó là lỗi của bạn. | そんなことをやるあなたが悪いです。 |
73 | Tại sao lại làm điều ngu ngốc như vậy? | なんでそんな馬鹿なことをしたの? |
74 | Hãy sử dụng đầu óc một chút nữa đi. | もう少し頭を使いなよ。 |
75 | Món này hoàn toàn không ngon chút nào… | これ全然おいしくないんだけど… |
76 | Tôi nghĩ nó không tốt cho sức khỏe. | 健康に悪いと思う。 |
77 | Bởi vì nó mặn. | だって、塩辛いから。 |
78 | Bởi vì nó thối. | だって、臭いから。 |
79 | Bởi vì nó quá ngọt. | だって、甘すぎるんです。 |
80 | Tôi không muốn gần gũi với anh ta. | 彼には近づきたくない。 |
81 | Bởi vì người đó là người tồi tệ nhất. | だって、あの人は最低だから。 |
82 | Vì người đó ồn ào quá. | だって、あの人はうるさいんです。 |
83 | Nó, cảm giác kinh tởm quá! | だって、あの人超気持ち悪い。 |
84 | Người đó có dùng quá nhiều nước hoa không? | あの人は香水をつけすぎていませんか? |
85 | Người đó có tính cách u ám. | あの人は暗い性格をしています。 |
86 | Tôi không hiểu người đó đang nghĩ gì. | あの人は何を考えているのかわからない。 |
87 | Chắc chắn là người đó đang nghĩ điều gì đó kỳ lạ. | きっと何か変なことを考えているはずです。 |
88 | Chắc là chỉ nghĩ đến con gái thôi nhỉ. | 女の子のことしか頭にないのでしょうね。 |
89 | Tồi tệ nhất! không thể tin được. | 最低だ。 信じられない。 |
90 | Nhưng mà, trước mặt con trai, tính cách của người đó thay đổi liền nhỉ? | でも男の前だと、性格が変わるよね。 |
91 | Tôi muốn bạn ngừng làm những điều như vậy. | そういうの、やめてほしい。 |
92 | Thật sao!? Thật tệ hại! | マジ!? 最悪じゃん! |
93 | Chịu thôi. Bỏ đi. | 仕方がないよ。もう諦めよう。 |
94 | Không có ích gì khi nói điều đó. | そんなことを言っても、仕方がない。 |
95 | Sai là anh ta, không phải tôi. | 間違っているのは彼であり、私ではない。 |
96 | Tại sao là lỗi của tôi? | なんで私のせいなの? |
97 | Thật sự không hiểu nổi. | マジで意味わかんない。 |
98 | Người Nhật quá nghiêm túc. | 日本人は真面目すぎる。 |
99 | Nói xấu sẽ bị mọi người ghét. | 悪口を言うとみんなから嫌われます。 |
100 | Tôi không muốn nghe mấy lời đó từ bạn đâu. | アンタに言われたくないわ。 |
ネガティブフレーズで学ぶベトナム語1~50
Tôi ghét hắn.(あいつ、キライ。)
Hắn thật trơ trẽn.(あいつ、図々しいよね。)
Nhìn người đó làm tôi bực mình.(あの人を見ているとイライラします。)
Bạn có muốn đánh nhau không?(喧嘩を売ってるの?)
Người đó có tính cách xấu.(あの人、性格悪いです。)
Người đó thực sự có tính cách xấu.(あの人は本当に性格が悪いです。)
Người đó có tính cách lắt léo.(あの人は捻くれています。)
Không thể tin tưởng người đó.(あの人は信用できない。)
Người đó là kẻ nói dối.(あの人は嘘つきです。)
Hãy cẩn thận vì người đó là kẻ nói dối!(あの人は嘘つきだから気をつけて!)
Chắc chắn người đó không có người yêu.(絶対あの人、恋人いない。)
Người đó là kẻ nhát gan.(あの人は臆病者です。)
Làm việc cùng người đó, không đùa được đâu.(あの人と一緒に作業するなんて、冗談じゃない。)
Tôi không muốn làm bạn với người đó.(あの人とは友達になりたくない。)
Người đó làm việc chậm chạp.(あの人は仕事が遅いです。)
Người đó vô dụng.(あの人は使えません。)
Ngáo à?(馬鹿じゃないの?)
Giống như một người điên vậy.(馬鹿みたいです。)
Người đó, họ điên thật phải không?(あの人、馬鹿だよね?)
Vì họ điên nên không còn cách nào khác.(馬鹿だから仕方がありません。)
Tôi ghét người đó vì thấy ghê.(あの人、気持ち悪いから嫌いです。)
Tệ nhất!(それ最悪じやん。)
Người đó hôi.(あの人、臭い。)
Người đó cực kỳ hôi.(あの人、めっちゃ臭い。)
Tôi muốn người đó đi đâu đó.(どこかに行って欲しいです。)
Nói chuyện với người đó làm tôi cảm thấy khó chịu.(話していると気分が悪くなってきました。)
Người này bị điên.(この人は頭がおかしい。)
Người này không thú vị(この人、面白くないです。)
Người đó có chân ngắn.(あの人は足が短いです。)
Mắt của người đó nhỏ nhỉ.(目が細いよね。)
Người đó có vẻ như không thông minh.(知能が低そうです。)
Bạn có trí thông minh không?(頭脳は足りていますか?)
Tôi không muốn làm vì thấy mệt mỏi.(ダルいからしたくない。)
Tôi muốn về sớm vì đau đầu.(頭が痛いので早く帰りたいです。)
Công ty này trả lương thấp.(この会社は給料が低いです。)
Tại sao lương của người đó lại cao hơn chúng tôi?(なんで私達より、あの人の給料の方がいいの?)
Ở cùng với người đó thấy mệt mỏi.(あの人と一緒だと疲れますね。)
Bị chạm vào làm tôi thấy khó chịu.(触られたので気分が悪い。)
Tôi muốn người đó về sớm.(早く帰ってほしいです。)
Quá nghiêm túc nên không vui vẻ.(真面目すぎるから面白くない。)
Điều đó không có ý nghĩa gì.(意味がないよね。)
Người đó sai.(あの人は間違っています。)
Tại sao người đó không hiểu nhỉ?(あの人、なんでわからないんだろう。)
Đầu óc không thông minh, thôi thì không còn cách nào khác(頭が悪いから仕方がない。)
Người đó làm tôi khó chịu nên tôi không muốn nói chuyện.(あの人、苦手だから話したくないな~。)
Hắn là cái gì vậy!? Bực mình quá!(アイツ何なの!?ムカつく!)
Tại sao cái đó cũng không làm được? Bạn ngốc à?(何でそんなこともできないの?馬鹿じゃないの?)
Lương thấp nhỉ. Thật sự muốn làm việc ở Toyota.(給料低いよね。やっぱり、トヨタで働きたいな〜)
Chữ Hán khó quá. Nhiều cách đọc quá, không hiểu nổi.(漢字が難しすぎるんだけど。読み方が多すぎて、意味不明。)
Thịt bán ở Nhật có mùi hôi!(日本で売られている肉が臭いんだけど!)
ネガティブフレーズで学ぶベトナム語51~100
Tôi không thể ăn cá sống!(生魚とか無理なんですけど!)
Người này có ý định sống độc thân cả đời hay sao?(この人、一生独身を貫く気かしら。)
Trứng ở Nhật đắt quá!(日本の卵高すぎ!)
Nói thật là, vật giá quá cao.(というか、そもそも物価が高すぎる)
Không đùa đâu.(冗談じゃないよ。)
Tại sao tôi phải làm điều đó? Thật phiền phức.(どうして、私がやらないといけないんですか?迷惑です。)
Tại sao lại là tôi… Thật phiền phức.(なんで私なの…面倒だなー)
Quá rảnh… Buồn ngủ quá. Tôi có thể về không?(暇すぎる…眠たい。帰ってもいい?)
Không được đâu. Tôi sẽ đánh bạn đấy, đúng không?(いいわけないでしょ。しばきますよ?)
Ở Nhật, quy tắc đi xe đạp quá nghiêm khắc!(日本は自転車のマナーに厳しすぎるでしょ!)
Vì an toàn nên không còn cách nào khác.(安全のためだから仕方がありません。)
Người trẻ ở Nhật không mong muốn kết hôn phải không?(日本の若者は結婚したがらないですよね。)
Có lẽ vì lương ở Nhật thấp.(おそらく日本の給料が低いからでしょう。)
Nhưng Nhật Bản an toàn và sạch sẽ nên tốt đấy nhỉ.(でも日本は安全で清潔なので良いですね。)
Thịt nướng ngon hơn sushi rõ ràng.(寿司より焼肉のほうが断然いいよ。)
Nhưng thịt nướng đắt phải không!(でも焼き肉は高いじゃん!)
À, hãy để người đó trả tiền.(あ、そうだ。あの人に払って貰いましょう。)
Mùa đông ở Nhật rất lạnh phải không?(日本の冬は寒すぎます。)
Mùa hè cũng nóng, nhưng ở quốc gia của tôi nóng hơn.(夏も暑いけど、私の国の方が暑いです。)
Điệu bộ của thằng đó cười muốn chết í.(あの人の動きが笑えるんだけど。)
Tự gây ra mà.(自業自得だよね?)
Bạn là người làm những điều đó, đó là lỗi của bạn.(そんなことをやるあなたが悪いです。)
Tại sao lại làm điều ngu ngốc như vậy?(なんでそんな馬鹿なことをしたの?)
Hãy sử dụng đầu óc một chút nữa đi.(もう少し頭を使いなよ。)
Món này hoàn toàn không ngon chút nào…(これ全然おいしくないんだけど…)
Tôi nghĩ nó không tốt cho sức khỏe.(健康に悪いと思う。)
Bởi vì nó mặn.(だって、塩辛いから。)
Bởi vì nó thối.(だって、臭いから。)
Bởi vì nó quá ngọt.(だって、甘すぎるんです。)
Tôi không muốn gần gũi với anh ta.(彼には近づきたくない。)
Bởi vì người đó là người tồi tệ nhất.(だって、あの人は最低だから。)
Vì người đó ồn ào quá.(だって、あの人はうるさいんです。)
Nó, cảm giác kinh tởm quá!(だって、あの人超気持ち悪い。)
Người đó có dùng quá nhiều nước hoa không?(あの人は香水をつけすぎていませんか?)
Người đó có tính cách u ám.(あの人は暗い性格をしています。)
Tôi không hiểu người đó đang nghĩ gì.(あの人は何を考えているのかわからない。)
Chắc chắn là người đó đang nghĩ điều gì đó kỳ lạ.(きっと何か変なことを考えているはずです。)
Chắc là chỉ nghĩ đến con gái thôi nhỉ.(女の子のことしか頭にないのでしょうね。)
Tồi tệ nhất! không thể tin được.(最低だ。 信じられない。)
Nhưng mà, trước mặt con trai, tính cách của người đó thay đổi liền nhỉ?(でも男の前だと、性格が変わるよね。)
Tôi muốn bạn ngừng làm những điều như vậy.(そういうの、やめてほしい。)
Thật sao!? Thật tệ hại!(マジ!? 最悪じゃん!)
Chịu thôi. Bỏ đi.(仕方がないよ。もう諦めよう。)
Không có ích gì khi nói điều đó.(そんなことを言っても、仕方がない。)
Sai là anh ta, không phải tôi.(間違っているのは彼であり、私ではない。)
Tại sao là lỗi của tôi?(なんで私のせいなの?)
Thật sự không hiểu nổi.(マジで意味わかんない。)
Người Nhật quá nghiêm túc.(日本人は真面目すぎる。)
Nói xấu sẽ bị mọi người ghét.(悪口を言うとみんなから嫌われます。)
Tôi không muốn nghe mấy lời đó từ bạn đâu.(アンタに言われたくないわ。)
引用
当記事で使用された音声(日本語およびベトナム語)は全てGoogle翻訳から引用しております。
引用した音声:当記事に使用したすべての音声
引用した音声の言語:日本語およびベトナム語
引用元: [Google翻訳]